CHẾ ĐỘ THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN  TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA KBNN

CHẾ ĐỘ THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA KBNN

  1. Tên phí: Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN
  2. Mức thu:

– Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III – Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán.

  • Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại ngân hàng thương mại được thực hiện theo đúng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sừa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  1. Phương thức thu
  • Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).
  • Thu định kỳ theo tháng: Việc thu phí định kỳ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận (Hợp đồng thanh toán) giữa các đơn vị KBNN với đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; cuối tháng căn cứ vào thỏa thuận, KBNN lập Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán và thực hiện thu phí theo một trong hai phương thức sau:

+ Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giừa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi cua đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức.

+ Căn cứ thỏa thuận giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN gửi Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán báo cho đơn vị, tổ chức để chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (KBNN không thực hiện trích Nợ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tồ chức).

  1. Đối tượng nộp, miễn, giảm
  • Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán, gồm:

+ Các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

+ Đơn vị, tổ chức không đăng ký sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác.

  • Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm: Các đối tượng được quy định lại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quàn lý ngân quỹ nhà nước.
  1. Văn bản quy định thu phí, lệ phí
  • Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN;
  • Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN./.
CATEGORIES
Share This